Mục Lục
ToggleDoanh nghiệp bạn muốn tiến hành sản xuất, kinh doanh hóa chất, nhưng bạn đang thắc mắc các hóa chất của mình có thuộc trường
hợp hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh hay không?
Và khi tiến hành xin cấp giấy phép như thế thì thủ tục có gì khác nhau? Luật Á Châu với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật về doanh nghiệp, giấy phép con.
Sau đây, chúng tôi xin cung cấp tới bạn đọc quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế.
Căn cứ pháp lý:
Luật Hóa chất năm 2007
Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật hóa chất.
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại Khoản 7 Điều 16 Nghị định
113/2017/NĐ-CP.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh;
– Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
– Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và văn bản chấp thuận nghiệm thu hệ thống phòng cháy và
chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an
toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy
và chữa cháy;
– Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng,
khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa.
– Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;
– Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt
động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;
– Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
– Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định.
– Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
-Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều 16 Nghị định
113/2017/NĐ-CP
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh;
– Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;
– Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
– Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với
từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an
toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng
cháy và chữa cháy;
– Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa, khu
vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng
kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường
hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
– Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;
– Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
– Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
– Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định.
– Bản giải trình kế hoạch kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép.
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp giấy phép
– Tổ chức, cá nhân nộp một bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan cấp
phép
– Trong thời hạn 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xứt, thẩm định hồ sơ, kiểm
tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân.
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý hoặc có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép
sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế xin vui lòng liên hệ trực tiếp đến Công ty TNHH Luật Á Châu để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.