Mục Lục
ToggleVăn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài,
được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam Ngày 25 tháng 01 năm 2016, Chính phủ đã ban hành Nghị
định số 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và cụ thể về vấn đề này.
Thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
1.Điều kiện thành lập văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam
Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện sau:
-Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
-Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
-Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có
quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
-Nội dung hoạt động của Vănphòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên;
-Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương
nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc
thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý
chuyên ngành
Tìm hiểu thêm: Điều 7 – Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
2. Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam
Hồ sơ thành lập Văn phòng đại diện bao gồm các giấy tờ như sau :
-Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu
-Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương
-Vănbản cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
-Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính
trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương
nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài
trong năm tài chính gần nhất;
-Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản
sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
-Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện
Tìm hiểu thêm: Điều 10 – Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
Bài viết tham khảo:
Thủ tục thành lập văn phòng đại diện chính xác nhất
Thành lập văn phòng đại diện của công ty nước ngoài
Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam năm 2017
Tư vấn thành lập doanh nghiệp trọn gói