Mục Lục
ToggleThủ tục xin giấy phép kinh doanh công ty TNHH hai thành viên trở lên một cách chi tiết rõ ràng khách hàng có thể yên tâm sử dụng các thông tin thành lập doanh nghiệp ở đây.
Công ty luật Á Châu cung cấp dịch vụ thủ tục xin giấy phép kinh doanh công ty TNHH hai thành viên trở lên đây là loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay ở nước ta. Công ty luật Á Châu cung cấp xin giới thiệu những thông tin về thủ tục xin giấy phép kinh doanh công ty TNHH hai thành viên trọn gói nhanh tại TP. Hà Nội; một điểm đến đáng tin cậy nếu Khách hàng có nhu cầu mở công ty trong thời điểm hiện nay.
Tổng quan chung về thành lập công ty TNHH hai thành viên.
Công ty TNHH hai thành viên là gì?
– Công ty TNHH một thành viên do cá nhân/tổ chức làm Chủ sở hữu. Cá nhân làm Đại diện Pháp Luật
– Có tư cách pháp nhân
– Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp
– Số lượng thành viên 2-50 người
– Chủ sở hữu toàn quyền quyết định trong việc điều hành của công ty sau khi hoàn tất các nghĩa vụ về Pháp Luật
– Được phát hành trái phiếu nếu trước đây công ty thuộc loại hình Cổ Phần/Nhà Nước rồi bây giờ đã chuyển sang TNHH
– Thành viên của công ty có thể yêu cầu công ty mua lại toàn bộ phần vốn góp của mình sau khi được các thành
viên chấp thuận hoặc chuyển nhượng 1 phần hay toàn bộ phần vốn góp cho người ngoài công ty hoặc thành viên
khác trong công ty
– Mô hình: Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên phải có Hội đồng thành viên; Chủ tịch Hội đồng thành viên;
Giám đốc; phải có Ban kiểm soát (nếu có trên 11 thành viên).
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ GIẤY PHÉP KINH DOANH THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH GỒM :
1.Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký)
2.Danh sách thành viên góp vốn
3.Dự thảo điều lệ công ty (phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật; của các thành viên góp vốn
hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên)
4.Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
5.Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế);
6.Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của tất cả thành viên,
người đại diện theo pháp luật:
– Nếu thành viên là tổ chức: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền và quyết định
ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp);
– Nếu cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
6. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan; tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành; nghề
mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định Danh sách một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định;
7. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh ngành; nghề mà theo
quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề Danh sách một số ngành nghề yêu cầu có chứng chỉ hành
nghề.