Mục Lục
Toggle“Di chúc hợp pháp và những điều cần biết“ sẽ là đề tài được Luật Á Châu đưa ra ngày hôm nay. “Sinh, lão, bệnh, tử” – Dưới góc nhìn xã hội, di chúc tồn tại lâu đời với những tên gọi khác nhau như chúc ngôn (di chúc bằng miệng), di chiếu (di chúc của vua), chúc thư (di chúc bằng văn bản),.. Vậy di chúc hợp pháp là gì? Có những điều gì cần lưu ý khi lập di chúc hợp pháp?
1. Di chúc – Di chúc hợp pháp là gì?
Trong từ điển Tiếng Việt thì “Di chúc là sự dặn lại trước khi chết những việc người sau cần làm và nên làm”.
Và sau nhiều đúc kết thì có thể hiểu:
Di chúc là phương tiện thể hiện ý chí của con người với mục đích định đoạt tài sản của mình sau khi chết đúng với quy định pháp luật
Có nhiều cách hiểu về di chúc nhưng nhìn chung di chúc có 3 đặc điểm chính là:
- Di chúc là ý chí đơn phương của cá nhân có tài sản mà không phải là bất kỳ chủ thể nào khác
- Nội dung di chúc phải có mục đích dịch chuyển di sản của người chết cho những người khác đã được xác định trong di chúc
- Di chúc sẽ chỉ có hiệu lực khi người lập di chúc chết
Và dưới góc độ pháp lý, di chúc được công nhận khi là di chúc hợp pháp. Đó là di chúc được lập bởi người để lại di sản, đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về năng lực chủ thể, ý chí chủ thể, nội dung và hình thức.
2. Đặc điểm của di chúc hợp pháp
Di chúc hợp pháp để được chấp nhận và không bị tòa án tuyên vô hiệu một phần hay vô hiệu toàn bộ thì trước khi lập di chúc bạn nên tìm hiểu các điều quy định bởi luật.
- Thứ nhất, người lập di chúc hợp pháp là người có năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật. Trong đó năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập những quyền và nghĩa vụ dân sự.
- Thứ hai, di chúc hợp pháp là di chúc được lập bởi chính người để lại di chúc
- Thứ ba, di chúc hợp pháp là di chúc thể hiện được đầy đủ, chính xác ý nguyện của người lập di chúc
- Thứ tư, Nội dung và hình thức của di chúc hợp pháp phải đảm bảo được các quy định của pháp luật
- Thứ năm, di chúc hợp pháp là cơ sở để di chúc có hiệu lực khi người lập di chúc chết đi
- Thứ sáu, di chúc hợp pháp không có hiệu lực từ thời điểm xác lập mà sẽ có hiệu lực tại thời điểm mở thừa kế và cũng sẽ không có hiệu lực khi di sản của người lập di chúc không còn.
3. Những điều cần để di chúc hợp pháp có hiệu lực
3.1. Về người lập di chúc
<hình ảnh>
Xét về độ tuổi, theo quy định tại Điều 625 BLDS 2015, người lập di chúc bao gồm:
- Người thành niên, tức là những người từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi với điều kiện được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc. Do độ tuổi này đã đủ tuổi lao động và có thu nhập riêng nên việc ghi nhận quyền lập di chúc là phù hợp
Xét về khả năng nhận thức và làm chủ hành vi: Người lập di chúc minh mẫn sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép.
3.2. Về ý chí người lập di chúc
Ý chí của người lập di chúc là một điều kiện đảm bảo điều kiện thể hiện được đầy đủ, chính xác ý nguyện của người lập di chúc. Tự nguyện là sự thống nhất giữa ý chí và sự bày tỏ mong muốn của người lập di chúc. Tuy nhiên việc này có thể bị ảnh hưởng bởi những hành vi tác động người như bị cưỡng ép đe dọa hay bị lừa dối
3.3. Về nội dung di chúc
Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của pháp luật. Ví dụ, không thể lập di chúc định đoạt tài sản là ma túy, hay vũ khí bị cấm,… Và nội dung của di chúc không trái đạo đức xã hội. Ví dụ, bạn không thể lập di chúc rằng vợ của bạn sẽ được hưởng hết tài sản nhưng với điều kiện là vợ bạn phải từ mặt gia đình vợ. Điều đó là trái đạo đức xã hội.
Di chúc hợp pháp cơ bản gồm các nội dung chủ yếu sau:
– Ngày, tháng, năm lập di chúc;
– Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
– Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
– Di sản để lại và nơi có di sản.
Ngoài các nội dung quy định trên, di chúc có thể có các nội dung khác.
Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì phải được ghi số thứ tự mỗi trang và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc. Trường hợp có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
3.4. Về hình thức di chúc
Điều kiện về hình thức của di chúc hợp pháp là không trái quy định pháp luật. Nên chọn lập di chúc bằng văn bản, chỉ khi không thể lập di chúc bằng văn bản mới sử dụng hình thức di chúc miệng.
- Hình thức văn bản
– Trường hợp di chúc không có người làm chứng thì người lập di chúc phải tự viết và ký vào di chúc.
– Trường hợp di chúc văn bản có người làm chứng thì người lập di chúc và những người làm chứng phải ký hoặc điểm chỉ trên bản di chúc trước mặt những người làm chứng.
– Di chúc văn bản phải có công chức, chứng thực.
- Hình thức di chúc miệng
– Đây là trường hợp đặc biệt chỉ khi không thể lập di chúc bằng văn bản mới sử dụng hình thức di chúc miệng.
– Trong vòng 3 tháng sau đó, người lập di chúc miệng còn sống và đủ sức khỏe thì di chúc miệng đó sẽ bị hủy bỏ.
– Giống hình thức bằng văn bản, khi thực hiện di chúc miệng cũng phải có người làm chứng và sau đó phải viết lại bằng tay, những người làm chứng cũng phải ký hoặc điểm chỉ trên trên di chúc. Kể sau đó 05 ngày thì bản di chúc đó phải được đi công chứng và xác thực thì di chúc miệng đó mới có hiệu lực.
4. Tại sao nên chọn dịch vụ tư vấn tại Luật Á Châu?
Với hơn 8 năm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn Luật Doanh nghiệp, Thương Mại, Đầu
Tư, Sở hữu trí tuệ. Hàng năm, Luật Á Châu với đội ngũ chuyên viên/tư vấn viên giàu
kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn Doanh nghiệp đã tư vấn cho rất nhiều doanh nghiệp
trên toàn quốc.
Vì vậy, Luật Á Châu tự hòa là một trong những Doanh nghiệp tư vấn uy tín, luôn
mang lại những giá trị cao nhất cho khách hàng của mình.
—————————
Công ty Luật Á Châu
Điện thoại/zalo: 0967.932.555 – 0968.565.479
Điện thoại/zalo phòng kế toán: 0965.778.000
Điện thoại/zalo tư vấn doanh nghiệp: 0963.81.84.86
Email: congtyluatachau@gmail.com