Yêu cầu dịch vụ

0963.81.84.86 - 0986.11.84.84 - 0965.778.000

Địa chỉ

Ngõ 2 Đường Quang Trung, P. Quang Trung, Q. Hà Đông, Hà Nội

VPGD

KĐT Văn Khê, Hà Đông, Hà Nội

Quy định về việc góp vốn khi thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên như thế nào?

bt

Quy định về việc góp vốn khi thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên như thế nào? là câu hỏi của rất nhiều khách hàng đã hỏi khi nhờ Luật Á Châu tư vấn. Vì vậy, trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ tư vấn cho Quý khách về việc góp vốn khi thành lập Công ty. Trong quá trình đăng ký thành lập Công ty TNHH 2 thành viên, các quý khách hàng của Á Châu thường có thắc mắc về các vấn đề liên quan đến “việc góp vốn” như: “các loại tài sản được phép trở thành vốn góp”, “giới hạn góp vốn”, “quy định về việc góp vốn”, “các trường hợp thành viên góp vốn chưa góp hoặc góp chưa đủ số vốn” và “quy định về cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp”. Trong bài viết dưới đây, Á Châu sẽ giải thích rõ về vấn đề này.

Quy định về việc góp vốn khi thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên như thế nào?

1- Các loại tài sản được phép trở thành vốn góp 

Các thành viên góp vốn có thể sử dụng các loại tài sản được quy định trong điều 34 Luật Doanh nghiệp năm 2020 làm tài sản góp vốn như: Đồng Việt Nam (tài sản thường được sử dụng nhiều nhất) hay ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và các giá trị quyền sử dụng đất, các giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ hoặc bí quyết kỹ thuật cùng các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Cũng trong Luật Doanh nghiệp, các thành viên góp vốn sẽ phải thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản cho công ty đối với các loại tài sản như: 

– Trong trường hợp tài sản đăng ký là quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì: người góp vốn phải làm các thủ tục để thực hiện chuyển giao quyền sở hữu đối với tài sản đó tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

– Trong trường hợp tài sản không đăng ký quyền sở hữu, người góp vốn sẽ giao tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.

2- Giới hạn góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên là bao nhiêu?

Pháp luật hiện hành nước ta không quy định vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH 2 thành viên trở lên là bao nhiêu. Song, vốn điều lệ của công ty sẽ phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh mà công ty đăng ký. Đối với một số ngành nghề kinh doanh có yêu cầu về mức vốn pháp định, sẽ phụ thuộc vào quy định về số vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, số vốn điều lệ phải lớn hơn (hoặc) bằng với số vốn pháp định. Vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên không có giới hạn về số vốn. Các thành viên góp vốn của công ty có quyền quyết định về số vốn điều lệ của công ty.

3- Việc thực hiện việc góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên được quy định như nào?

Theo quy định của pháp luật thì: số vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần số vốn góp của các thành viên góp vốn đã cam kết.

Các thành viên có trách nhiệm phải góp đủ và đúng số vốn phần vốn góp cho công ty cũng như loại tài sản đã đăng ký và cam kết góp khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thời hạn góp vốn là 90 ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trong trường hợp thành viên công ty muốn thay đổi số vốn góp hoặc loại tài sản góp vốn cho công ty khác với cam kết, phải được sự đồng ý của đa số các thành viên còn lại. Trong thời hạn 90 ngày, các thành viên có quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp mà bản thân cam kết góp.

4- Các trường hợp thành viên góp vốn chưa góp hoặc góp chưa đủ số vốn.

Sau thời hạn 90 ngày theo quy định của pháp luật, thành viên chưa góp (hoặc) chưa góp đủ số vốn đã cam kết sẽ được xử lý như sau: 

– Trong trường hợp chưa góp vốn theo cam kết: Không còn là thành viên của công ty.

– Trong trường hợp chưa góp đủ phần vốn góp như đã cam kết: Sẽ có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần số vốn góp thực tế mà thành viên đã góp. 

Đối với phần số vốn góp còn lại của các thành viên chưa góp sẽ được chào bán theo nghị định/quyết định của Hội đồng thành viên. Song song với đó, công ty sẽ phải đăng ký điều chỉnh về vốn điều lệ cũng như các tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên theo số vốn thực tế đã góp. 

Trong thời gian 60 ngày, tính từ ngày cuối cùng các thành viên phải góp vốn đủ phần vốn góp thì: các thành viên chưa (hoặc) chưa góp đủ số vốn đã cam kết, sẽ phải chịu các trách nhiệm tương ứng với phần số vốn mà bản thân đã cam kết góp nếu công ty phát sinh nghĩa vụ tài chính trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên.

5- Quy định về cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp.

Ngay trong thời điểm các thành viên đã góp đủ phần vốn góp, công ty có trách nhiệm phải cấp “Giấy chứng nhận phần vốn góp” cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn mà họ đã góp. 

Nội dung của “Giấy chứng nhận phần vốn góp” chủ yếu gồm: 

– Tên và mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty 

– Số vốn điều lệ của công ty 

– Đối với cá nhân: Họ và tên, địa chỉ thường trú, giới tính, quốc tịch, giấy tờ pháp lý như: số CCCD, hộ chiếu,… (hoặc) chứng thực cá nhân hợp pháp khác

– Đối với tổ chức: Tên và số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính

– Phần vốn góp và giá trị số vốn góp vào công ty của thành viên 

– Số và ngày cấp “Giấy chứng nhận phần vốn góp”

– Họ và tên cùng chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty 

Trong các trường hợp: “Giấy chứng nhận phần vốn góp” của thành viên góp vốn bị mất hay bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, sẽ được công ty cấp lại theo đúng các trình tự và thủ tục được quy định tại Điều lệ của công ty.

CÔNG TY LUẬT Á CHÂU

6- Vì sao nên chọn dịch vụ của Luật Á Châu.

Luật Á Châu với hơn 8 năm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn Luật Doanh Nghiệp; Luật Đầu Tư; Luật Sở Hữu Trí Tuệ; Luật Lao động…. Chúng tôi luôn nỗ lực không ngừng học hỏi, nâng cao giá trị tư vấn, mang lại cho khách hàng của mình những lợi ích cao nhất. Rất nhiều khách hàng đã lựa chọn dịch vụ tư vấn của Luật Á Châu bởi chúng tôi có:

  1.   Kinh nghiệm chuyên môn: Luật Á Châu có đội ngũ chuyên viên; tư vấn viên có kiến thức và kinh nghiệm về các quy trình và yêu cầu pháp lý liên quan trong nhiều năm. Điều này giúp đảm bảo rằng các thủ tục sẽ được thực hiện đúng cách và đúng hạn.
  2.   Tư vấn và hỗ trợ: Tư vấn cho khách hàng những giá trị có thể đạt được cao nhất trong công việc của khách hàng. Đội ngũ nhân viên; tư vấn viên trẻ và năng động nên có thể hỗ trợ khách hàng của Luật Á Châu mọi lúc, mọi nơi. Đồng hành cùng sự phát triển doanh nghiệp của Khách hàng, lấy sự phát triển đó làm mục tiêu cho hoạt động của Luật Á Châu.
  3.   Tuân thủ pháp luật: Dịch vụ của Luật Á Châu sẽ giúp bạn đảm bảo rằng tất cả các thủ tục và tài liệu pháp lý được thực hiện đúng cách, giúp bạn tuân thủ pháp luật và tránh các vấn đề pháp lý trong tương lai.
  4.   Tiết kiệm tiền bạc: Mặc dù bạn sẽ phải trả phí cho dịch vụ của Luật Á Châu, nhưng việc này có thể tiết kiệm tiền bạc trong tương lai bằng cách giúp bạn tránh được các lỗi pháp lý và vấn đề phức tạp có thể dẫn đến các khoản phạt hoặc rủi ro tài chính khác.
  5.   Tạo ấn tượng với đối tác và nhà đầu tư: Sử dụng dịch vụ của Luật Á Châu doanh nghiệp của bạn sẽ trở nên chuyên nghiệp hơn, có thể tạo ấn tượng tích cực với đối tác, nhà đầu tư và ngân hàng, đặc biệt là khi bạn bắt đầu tìm kiếm hỗ trợ tài chính hoặc đối tác kinh doanh.
  6.   Độ tin cậy và uy tín: Luật Á Châu là Công ty có uy tín và độ tin cậy giúp bạn có được sự yên tâm trong quá trình phát triển của Doanh nghiệp.

Nhớ rằng việc chọn dịch vụ của Luật Á Châu nên dựa trên nhu cầu và mục tiêu cụ thể của bạn, cũng như nguồn tài chính có sẵn của bạn. Hãy tìm hiểu và so sánh các dịch vụ khác nhau để chọn lựa một dịch vụ phù hợp nhất với tình hình của bạn.

————————–

Công ty Luật Á Châu

Tư vấn doanh nghiệp: 0967.932.555

Tư vấn đầu tư: 0967.932.555

Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0963.81.84.86

Tư vấn luật sư: 0968.565.479

 

 

CHIA SẺ MẠNG XÃ HỘI

Sự kiện pháp lý là gì?

Sự kiện pháp lý là gì? Trong mỗi xã hội, hệ thống pháp luật đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và điều